
Thuốc trừ sâu mới trong Danh mục 2025 (so với 2024)
Thuốc trừ sâu mới trong Danh mục 2025 (so với 2024)
Từ 02/07/2025, Thông tư 03/2025/TT-BNNMT bổ sung một loạt tên thương phẩm mới vào Danh mục thuốc BVTV (so với Danh mục gốc năm 2024 – 25/2024/TT-BNNPTNT). Bài này tập trung riêng nhóm thuốc trừ sâu và liệt kê các tên thuốc mới theo đúng Phụ lục II của Thông tư 03/2025.
Trích danh sách tên thuốc trừ sâu mới (2025)
Mỗi dòng: Tên thương phẩm — Hoạt chất — Đối tượng/ cây trồng — Đơn vị đăng ký (đều trích từ Phụ lục II).
- N.Zigel 1.8 EC — Abamectin (min 90%) — sâu khoang/ lạc — Công ty TNHH MTV Nam Thịnh Hòa Bình.
- Abazateha 20SC — Abamectin 1% + Bifenazate 19% — nhện đỏ/ lạc — Công ty TNHH BVTV Hoàng Anh.
- Banazat 20SC — Abamectin 1% + Bifenazate 19% — nhện đỏ/ sắn — Công ty CP Khử trùng Nam Việt.
- MDChlorbentin 30SC — Abamectin 0.3% + Chlorbenzuron 29.7% — sâu cuốn lá/ lạc — Công ty CP Mạnh Đan.
- Etomec 25SC — Abamectin 5% + Etoxazole 20% — nhện đỏ/ hoa hồng — Công ty CP Nicotex.
- Biofos 11GR — Abamectin 1% + Fosthiazate 10% — tuyến trùng/ cà phê — Công ty CP Nicotex Đông Thái.
- Gatuso 10SC — Abamectin 2% + Methoxyfenozide 8% — dòi đục lá/ đậu tương — Công ty TNHH Hóa chất Mạnh Hùng.
- Abatap 30ME — Abamectin 0.2% + Monosultap 29.8% — sâu khoang/ lạc — Công ty TNHH BVTV TAT Hà Nội.
- Hadatin 6.8EC — Abamectin 0.1% + Pyridaben 6.7% — sâu khoang/ lạc — Công ty CP TM Hải Ánh.
- SV-Proman 25SC — Abamectin 5% + Spirodiclofen 20% — nhện đỏ/ lạc — Công ty TNHH Saturn Chemical Việt Nam.
- Acerhone 300EC — Acetamiprid (min 97%) — rệp bông xơ/ mía — Công ty TNHH Rhone Việt Nam.
- Acerin 50WG — Acetamiprid 25% + Bifenthrin 25% — bọ xít muỗi/ điều — Shandong Weifang Rainbow Chemical Co., Ltd.
- Sun Atlanta 400WP — Acetamiprid 200 g/kg + Buprofezin 200 g/kg — bọ phấn trắng/ sắn — Công ty TNHH Đầu tư & Phát triển Hagrochem.
- Acetago 35WG — Acetamiprid 15% + Flonicamid 20% — bọ trĩ/ hoa cúc — Công ty TNHH Agrofarm.
- Cetamiusavb 35WG — Acetamiprid 15% + Flonicamid 20% — bọ trĩ/ hoa cúc — Công ty TNHH Vbook Hoa Kỳ.
- New Nova 180EC — Acetamiprid 80 g/l + Novaluron 100 g/l — sâu khoang/ lạc — Công ty CP S New Rice.
- Kingpower 42WP — Acetamiprid 21% + Pyridaben 21% — rệp sáp/ cà phê — Công ty TNHH TM Hải Thụy.
- Econeem Plus 1EC — Azadirachtin (min 15%) — sâu vẽ bùa/ hoa cúc — Công ty CP Biocont Việt Nam.
- Flotin 700WP — Azocyclotin 600 g/kg + Flonicamid 100 g/kg — bọ trĩ/ hoa cúc — Công ty CP Kiên Nam.
- Super SH 16WP — Bacillus thuringiensis — sâu tơ/ cải bắp — Công ty TNHH Tấn Hưng Việt Nam.
- Elyday WP — B. thuringiensis 1×10¹⁰ bào tử/ g + Emamectin benzoate 0.3% — sâu tơ/ cải bắp — Công ty CP Nông dược Việt Thành.
- Agree 50WP — B. thuringiensis subsp. aizawai — sâu tơ/ cải bắp; sâu xanh da láng/ cà chua — Behn Meyer Agricare Vietnam Co., Ltd.
- Brigade-B 1.15WP — Beauveria bassiana — rệp sáp/ hồ tiêu — Công ty CP Newfarm Việt Nam.
- Shilika 5.5ME — Beta-cypermethrin 5% + Emamectin benzoate 0.5% — sâu keo mùa thu/ ngô — Brightmart CropScience Co., Ltd.
- Bifengo 43SC — Bifenazate (min 95%) — nhện đỏ/ hoa hồng — Công ty TNHH Nông nghiệp Công nghệ xanh Bắc Giang.
- Clicks 500SC — Bifenazate 300 g/l + Etoxazole 200 g/l — nhện đỏ/ cam — Công ty TNHH Phú Nông.
- Owen Extra 40SC — Bifenazate 20% + Spirodiclofen 20% — nhện đỏ/ hoa cúc — Công ty TNHH One Bee Việt Nam.
- Goldstar 450SC — Bifenazate 300 g/l + Spirodiclofen 150 g/l — bọ trĩ/ thanh long — Công ty TNHH Phú Nông.
- Bispirio 360SC — Bifenazate 240 g/l + Spirotetramat 120 g/l — rệp sáp/ na — Công ty CP Thịnh Vượng Việt.
- Bifen Fast 100EC — Bifenthrin (min 97%) — sâu xanh da láng/ đậu tương — Công ty CP Hóa sinh Alpha.
- Flobi 30SC — Bifenthrin 15% + Flonicamid 15% — bọ phấn trắng/ sắn — Công ty TNHH TM Agri Green.
- T-Clodin 30WG — Clothianidin 5% + Pymetrozine 25% — rệp muỗi/ lạc — Công ty CP Nông dược Nhật Thành.
- Benevia® 100 OD — Cyantraniliprole (min 93%) — bọ trĩ/ hoa cúc — Công ty TNHH FMC Việt Nam.
- Minecto® Star 60WG — Cyantraniliprole 100 g/kg + Pymetrozine 500 g/kg — dòi đục lá, bọ trĩ/ hoa cúc – bọ trĩ/ hoa hồng — Công ty TNHH Syngenta Việt Nam.
- Kunda 200SC — Cyhalodiamide 50 g/l + Flufiprole 150 g/l — sâu tơ/ cải bắp — Công ty CP Nông nghiệp HP.
- AF-Pontifex 440EC — Cypermethrin 40 g/l + Profenofos 400 g/l — sâu khoang/ lạc — Công ty TNHH Agrifuture.
- Haquifos 23EC — Cypermethrin 3% + Quinalphos 20% — sâu khoang/ lạc — Công ty CP TM Hải Ánh.
- Amagard 30WP — Cyromazine (min 95%) — dòi đục lá/ hành — Công ty TNHH Thuốc BVTV Thiên Bình.
- Cyroma gold 750WP — Cyromazine — sâu vẽ bùa/ cam — Công ty TNHH Tân Hưng Việt Nam.
- BH-Vareton 18.5SC — Chlorantraniliprole (min 93%) — sâu khoang/ lạc — Công ty TNHH B.Helmer.
- Bestrole Plus 300SC — Chlorantraniliprole 100 g/l + Chlorfenapyr 200 g/l — sâu khoang/ lạc — Shandong Weifang Rainbow Chemical Co., Ltd.
- Escort 120SC — Chlorfenapyr 100 g/l + Emamectin benzoate 20 g/l — sâu khoang/ lạc — Công ty TNHH Vestaron.
- Lorma cap 21SC — Chlorfenapyr 19% + Emamectin benzoate 2% — sâu keo mùa thu/ ngô — Công ty TNHH Hóa sinh Mù Xanh.
- Emaproza 10SC — Chlorfenapyr 9.5% + Emamectin benzoate 0.5% — sâu xanh da láng/ đậu tương — Công ty TNHH Cửu Long MTV.
- Naferron 18SC — Chlorfenapyr 15% + Lufenuron 3% — sâu keo mùa thu/ ngô; sâu khoang/ lạc — Nanjing Agrochemical Co., Ltd.
- Dentadexit 25EC — Deltamethrin (min 98%) — sâu xanh da láng/ lạc — Công ty TNHH Tấn Hưng Việt Nam.
- Dothiuron 500SC — Diafenthiuron (min 97%) — nhện đỏ/ cam — Shandong Weifang Rainbow Chemical Co., Ltd.
- Hesman 60WG — Dinotefuran 20% + Pymetrozine 40% — rầy bông/ xoài — Công ty CP Nicotex Nam Thái Dương.
- Osin Gold 50WG — Dinotefuran 30% + Thiamethoxam 20% — rầy xanh/ lạc — Công ty CP Hóa nông AMC.
- BP. Emaozat 2.3EC — Emamectin benzoate (≥70%) — sâu xanh da láng/ lạc — Công ty TNHH MTV Quốc tế Narico.
- Master-nhện 20SC — Etoxazole (min 95%) — nhện đỏ/ hoa cúc — Công ty TNHH Agro Việt.
- Euromite 40SC — Etoxazole 10% + Pyridaben 30% — nhện đỏ/ lạc — Công ty CP SX & TM Công nghệ Châu Âu.
- Itaray 10SC — Flonicamid (min 96%) — rệp sáp bột hồng/ sắn — Công ty CP Itagro Việt Nam.
- Salibro® 500SC — Fluazaindolizine (min 96.1%) — tuyến trùng/ hồ tiêu — Công ty TNHH Corteva Agriscience Việt Nam.
- Inbio 100WP — HearNPV (virus nhân đa diện Helicoverpa armigera) — sâu xanh/ cải bắp — Công ty TNHH Kiên Nam.
- Incipio® 200SC — Isocycloseram (min 96%) — sâu cuốn lá/ lúa — Công ty TNHH Syngenta VN.
- Hapyro 50WP — Isoprocarb 40% + Pymetrozine 10% — sâu khoang/ lạc — Công ty CP TM Hải Ánh.
- Zumon super 250SC — Lufenuron 50 g/l + Metaflumizone 200 g/l — sâu cuốn lá đầu đen/ lạc — Công ty CP Kiên Nam.
- Methodizetv 240SC — Methoxyfenozide (min 95%) — sâu cuốn lá/ lúa — Công ty TNHH Hóa chất & TM Trần Vũ.
- Protetrα 30SC — Spirotetramat 15% + Thiamethoxam 15% — nhện đỏ/ hoa hồng — Công ty TNHH MTV BVTV Thanh Hưng.
- Viranik 500SC — Spodoptera exigua nucleopolyhedrovirus — sâu xanh da láng/ cải bắp — Công ty TNHH Kiên Nam.
- T-Fennozide 20SC — Tebufenozide (min 98%) — sâu xanh da láng/ đậu tương — Công ty CP Nông dược Nhật Thành.
- Methoxam 25WG; 350SC — Thiamethoxam (min 95%) — rệp bông xơ/ mía — Công ty CP SAM.
- Vatradin 0.5SL — Veratramine (min 95%) — rầy xanh/ chè — Công ty CP Nông dược Việt Nam.
⚠️ Danh sách trên là trích (không phải toàn bộ 189 tên thương phẩm). Tất cả đều nằm trong mục “1. Thuốc trừ sâu” của Phụ lục II – TT 03/2025/TT-BNNMT (tức là mới so với Danh mục 2024). Bạn có thể đối chiếu trực tiếp tại file Phụ lục.
Ghi chú nhanh
- Nguồn chính thức: trích nguyên văn từ Phụ lục II (Danh sách đăng ký bổ sung) kèm Thông tư 03/2025/TT-BNNMT; văn bản gốc năm 2024 là 25/2024/TT-BNNPTNT.
“Tên thuốc mới” = các tên thương phẩm chỉ xuất hiện từ 2025, không có trong Danh mục 2024. (Phụ lục II là căn cứ so sánh.)












